Bảo đảm dự thầu là gì? Có những quy định nào về bảo đảm dự thầu?

Thứ tư - 13/09/2023 22:32
Trong quá trình lựa chọn nhà thầu, bảo đảm dự thầu là một trong những bước quan trọng, đã không ít nhà thầu vi phạm bảo đảm dự thầu do không nắm rõ các quy định! Để hiểu rõ hơn về bảo đảm dự thầu, quý nhà thầu hãy theo dõi bài viết sau đây của Huongdandauthau.com.
Bảo đảm dự thầu là gì?
Bảo đảm dự thầu là gì?
  1. Bảo đảm dự thầu là gì? Có các hình thức bảo đảm dự thầu nào?

Khi thực hiện lựa chọn nhà thầu, nhà thầu qua mạng trên Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia thì một trong số những nội dung nhà thầu, nhà đầu tư cần thực hiện là “Nộp bảo lãnh dự thầu, bảo lãnh thực hiện hợp đồng, thỏa thuận liên danh;” theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 60 Luật Đấu thầu 2013.

1.1. Thế nào là bảo lãnh dự thầu?

Tại khoản 1 Điều 4 Luật Đấu thầu 2013 có quy định cụ thể về định nghĩa bảo lãnh dự thầu như sau: “Bảo đảm dự thầu là việc nhà thầu, nhà đầu tư thực hiện một trong các biện pháp đặt cọc, ký quỹ hoặc nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam để bảo đảm trách nhiệm dự thầu của nhà thầu, nhà đầu tư trong thời gian xác định theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.”

1.2. Bảo lãnh dự thầu được thực hiện qua những hình thức nào?

Căn cứ vào quy định về định nghĩa bảo lãnh dự thầu có thể thấy, bảo lãnh dự thầu chính là biện pháp mà nhà thầu, nhà đầu tư cần áp dụng nhằm đảm bảo trách nhiệm dự thầu và được thực hiện thông qua các hình thức như:

  • Đặt cọc

  • Ký quỹ

  • Nộp thư bảo lãnh của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam

Như vậy, theo quy định của Luật Đấu thầu 2013 bảo lãnh dự thầu còn được gọi là bảo đảm dự thầu. Trong quá trình lựa chọn nhà thầu, đây là bước quan trọng đồng thời đảm bảo rằng nhà thầu sẽ thực hiện đúng nghĩa vụ của họ trong việc dự thầu cho nhà thầu, nhà đầu tư. 

  1. Bảo đảm dự thầu được áp dụng trong trường hợp nào?

Các trường hợp bảo lãnh dự thầu được quy định cụ thể tại khoản 1 Điều 11 Luật Đấu thầu 2013 như sau:

“a) Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp và gói thầu hỗn hợp;

b) Đấu thầu rộng rãi và chỉ định thầu đối với lựa chọn nhà đầu tư”

Nếu gói thầu của bên mời thầu thuộc một trong các trường hợp trên thì nhà thầu, nhà đầu tư cần thực hiện bảo đảm dự thầu. 

  1. Quy định về giá trị bảo đảm dự thầu.

Giá trị đảm bảo dự thầu được quy định cụ thể tại khoản 3 Điều 11 Luật Đấu thầu 2013, như sau:

hddt com (6)

Giá trị đảm bảo dự thầu được quy định như thế nào?

“a) Đối với lựa chọn nhà thầu, giá trị bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo một mức xác định từ 1% đến 3% giá gói thầu căn cứ quy mô và tính chất của từng gói thầu cụ thể;

b) Đối với lựa chọn nhà đầu tư, giá trị bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo một mức xác định từ 0,5% đến 1,5% tổng mức đầu tư căn cứ vào quy mô và tính chất của từng dự án cụ thể.”

4. Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu

Theo khoản 4 Điều 11 Luật Đấu thầu 2013 quy định: “Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu bằng thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất cộng thêm 30 ngày.”

Như vậy, không có quy định rõ ràng về thời hạn hiệu lực của đảm bảo dự thầu, mà thời hạn này chủ yếu phụ thuộc vào nội dung hồ sơ mời thầu và yêu cầu cụ thể. Thời gian hiệu lực của đảm bảo dự thầu được xác định bằng cách tính thêm 30 ngày vào thời gian hiệu lực của hồ sơ dự thầu và hồ sơ đề xuất.

5. Quy định về gia hạn thời gian bảo đảm dự thầu

Quy định về gia hạn thời gian đảm bảo dự thầu được quy định tại khoản 5 Điều 11 Luật Đấu thầu 2013 cụ thể:

“Trường hợp gia hạn thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất sau thời điểm đóng thầu, bên mời thầu phải yêu cầu nhà thầu, nhà đầu tư gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu. Trong trường hợp này, nhà thầu, nhà đầu tư phải gia hạn tương ứng thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu và không được thay đổi nội dung trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất đã nộp.

Trường hợp nhà thầu, nhà đầu tư từ chối gia hạn thì hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất sẽ không còn giá trị và bị loại; Bên mời thầu phải hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu cho nhà thầu, nhà đầu tư trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày bên mời thầu nhận được văn bản từ chối gia hạn.”

6. Quy định về việc hoàn trả bảo đảm dự thầu

Theo khoản 6, 7, 8 Điều 11 Luật Đấu thầu 2013 quy định về việc hoàn trả bảo đảm dự thầu cụ thể như sau:

hddt com (7)
Luật Đấu thầu 2013 quy định việc hoàn trả bảo đảm dự thầu như thế nào?

“6. Trường hợp liên danh tham dự thầu, từng thành viên trong liên danh có thể thực hiện bảo đảm dự thầu riêng rẽ hoặc thỏa thuận để một thành viên chịu trách nhiệm thực hiện bảo đảm dự thầu cho thành viên đó và cho thành viên khác trong liên danh. Tổng giá trị của bảo đảm dự thầu không thấp hơn giá trị yêu cầu trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu. Trường hợp có thành viên trong liên danh vi phạm quy định tại khoản 8 Điều này thì bảo đảm dự thầu của tất cả thành viên trong liên danh không được hoàn trả.

7. Bên mời thầu có trách nhiệm hoàn trả hoặc giải tỏa bảo đảm dự thầu cho nhà thầu, nhà đầu tư không được lựa chọn theo thời hạn quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu nhưng không quá 20 ngày, kể từ ngày kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư được phê duyệt. Đối với nhà thầu, nhà đầu tư được lựa chọn, bảo đảm dự thầu được hoàn trả hoặc giải tỏa sau khi nhà thầu, nhà đầu tư thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều 66 và Điều 72 của Luật này.

8. Bảo đảm dự thầu không được hoàn trả trong các trường hợp sau đây:

a) Nhà thầu, nhà đầu tư rút hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất;

b) Nhà thầu, nhà đầu tư vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến phải hủy thầu theo quy định tại khoản 4 Điều 17 của Luật này;

c) Nhà thầu, nhà đầu tư không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng theo quy định tại Điều 66 và Điều 72 của Luật này;

d) Nhà thầu không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của bên mời thầu hoặc đã hoàn thiện hợp đồng nhưng từ chối ký hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng;

đ) Nhà đầu tư không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu của bên mời thầu hoặc đã hoàn thiện hợp đồng nhưng từ chối ký hợp đồng, trừ trường hợp bất khả kháng.”

7. Bảo đảm dự thầu của nhà thầu được coi là hợp lệ khi nào?

7.1. Đánh giá hồ sơ dự thầu

Theo điểm d khoản 2 Điều 18 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP của chính phủ có quy định cụ thể về đảm bảo dự thầu hợp lệ như sau: “Đảm bảo dự thầu với giá trị và thời hạn hiệu lực đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Đối với trường hợp quy định bảo đảm dự thầu theo hình thức nộp thư bảo lãnh thì thư bảo lãnh phải được đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam ký tên với giá trị và thời hạn hiệu lực, đơn vị thụ hưởng theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.".

7.2. Bảo lãnh dự thầu sai đơn vị thụ hưởng có hợp lệ không?

Theo hướng dẫn tại khoản 19.3 Mục 19 Chương I của Mẫu hồ sơ mời thầu xây lắp qua mạng (mẫu số 1A) ban hành kèm Thông tư 08/2022/TT-BKHĐT ngày 31/05/2022 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư thì bảo lãnh dự thầu được coi là không hợp lệ khi thuộc các trường hợp sau đây:

  • Có giá trị thấp hơn, thời gian hiệu lực ngắn hơn so với yêu cầu quy định Mục 19.2 CDNT

  • Không đúng tên Bên mời thầu (đơn vị thụ hưởng)

  • Không phải là bản gốc và không có chữ ký hợp lệ hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho Bên mời thầu

Qua đây có thể thấy trong trường hợp có sai sót về tên đơn vị thụ hưởng, cần kiểm tra lại hồ sơ mời thầu để xác định đơn vị thụ hưởng được chỉ định là ai? Nếu thông tin về đơn vị thụ hưởng bị sai trong thư bảo lãnh dự thầu của nhà thầu thì dự thầu đó sẽ không hợp lệ. Điều này cũng sẽ dẫn đến việc hồ sơ dự thầu trở nên không hợp lệ.

Trên đây là toàn bộ thông tin về bảo đảm dự thầu mà Huongdandauthau.com gửi đến Quý nhà thầu. Trường hợp có thắc mắc và cần hỗ trợ giải đáp, Quý nhà thầu vui lòng liên hệ:

Nguồn: https://dauthau.asia/news/dau-thau/tat-tan-tat-nhung-luu-y-ve-dam-bao-du-thau-ma-nha-thau-ben-moi-thau-can-nam-771.html 

Tác giả: Thu Phương

Tổng số điểm của bài viết là: 0 trong 0 đánh giá

Click để đánh giá bài viết

Những tin mới hơn

Những tin cũ hơn

Bạn đã không sử dụng Site, Bấm vào đây để duy trì trạng thái đăng nhập. Thời gian chờ: 60 giây